Khi đến Australia cư trú và lao động bằng bất kể loại hình visa nào, từ visa lao động kỳ nghỉ, visa du học, visa thực tập đến visa lao động có tay nghề, các ứng viên cần xác định được chính xác mức thuế thu nhập cá nhân ở Úc bạn cần đóng để có mức chi tiêu thật hợp lý.
Ngoài ra, việc xác định đúng mức thuế này còn giúp bảo vệ quyền lợi của các bạn, hạn chế việc chủ lao động nộp sai thuế cũng như hạn chế việc bị Chính phủ Úc phạt thuế khi bạn kê khai thiếu. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ mức thuế thu nhập cá nhân ở Úc, cách tính cũng như quy trình khai thuế thu nhập cá nhân ở Úc từ A đến Z.
Mức thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Mức thuế thu nhập cá nhân ở Úc áp dụng đối với từng loại visa là khác nhau và có thể thay đổi theo từng năm theo quy định của Chính phủ Úc.
Thuế visa 462
Mức thuế suất áp dụng đối với người lao động sở hữu visa 462 trong năm 2023 – 2024 được quy định như sau:
Thu nhập chịu thuế (AUD/1 năm) | Thuế suất (AUD) (1 AUD = 100 cent) |
0 – 45.000 AUD | 15 cent cho mỗi 1 AUD |
45.001 – 120.000 AUD | 6.750 AUD + 32,5 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 45.000 AUD |
120.001 – 180.000 AUD | 31.125 AUD + 37 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 120.000 AUD |
180.001 trở lên | 53.325 AUD + 45 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 180.000 AUD |
Ngoài ra, Chính phủ Úc còn quy định mức thuế suất đối với công dân Úc, thuế cho du học sinh Úc và công dân nước ngoài tại Úc.
Thuế áp dụng với công dân Úc
Thuế suất áp dụng đối với công dân Úc theo quy định hiện tại như sau:
Thu nhập chịu thuế (AUD/1 năm) | Thuế suất (AUD) (1 AUD = 100 cent) |
0 – 18,200 AUD | Miễn thuế |
18,201 – 45,000 AUD | 19 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 18,200 AUD |
45,001 – 120,000 AUD | 5,092 AUD + 32,5 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 45,000 AUD |
120,001 – 180,000 AUD | 29,467 AUD + 37 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 120,000 AUD |
180,001 AUD trở lên | 51,667 AUD + 45 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 180,000 AUD |
Thuế du học sinh Úc
Thuế du học sinh Úc được áp dụng tương tự như với công dân Úc, cụ thể như sau:
Thu nhập chịu thuế (AUD/1 năm) | Thuế suất (AUD) (1 AUD = 100 cent) |
0 – 18,200 AUD | Miễn thuế |
18,201 – 45,000 AUD | 19 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 18,200 AUD |
45,001 – 120,000 AUD | 5,092 AUD + 32,5 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 45,000 AUD |
120,001 – 180,000 AUD | 29,467 AUD + 37 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 120,000 AUD |
180,001 AUD trở lên | 51,667 AUD + 45 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 180,000 AUD |
Thuế áp dụng với công dân nước ngoài
Thuế suất áp dụng đối với công dân nước ngoài tại Úc theo quy định mới gồm các mức:
Thu nhập chịu thuế (AUD/1 năm) | Thuế suất (AUD) (1 AUD = 100 cent) |
0 – 120,000 AUD | 32,5 cent cho mỗi 1 AUD |
120,001 – 180,000 AUD | 39.000 AUD + 37 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 120.000 AUD |
180,001 AUD trở lên | 61,200 AUD + 45 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 180,000 AUD |
Chú ý: Mức thuế suất sẽ giúp các ứng viên tính được Tổng mức thuế thu nhập cá nhân bạn cần nộp.
Các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Khấu trừ thu nhập chịu thuế
Các khoản khấu trừ thu nhập chịu thuế (Deductions) được Cơ quan thuế tại Úc quy định bao gồm:
- Khấu trừ các chi phí đi lại và vận chuyển phục vụ cho mục đích công việc, ví dụ: khấu trừ chi phí đi lại từ nhà đến nơi làm việc để tiếp tục thực hiện công việc cho chủ lao động. Lưu ý: Bạn sẽ không được khấu trừ chi phí chuyển nhà vì mục đích công việc.
- Khấu trừ các chi phí liên quan đến các trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ công việc, ví dụ: khấu trừ chi phí các cuộc gọi đến cho khách hàng.
- Khấu trừ các chi phí cho quần áo, kính, đồ bảo hộ và các vật dụng khác mà bạn sử dụng tại nơi làm việc, ví dụ: khấu trừ chi phí mua kính râm do làm những công việc ngoài trời.
- Khấu trừ các chi phí bạn phải trả khi làm việc tại nhà như văn phòng phẩm, năng lượng và thiết bị văn phòng, ví dụ: chi phí internet và chi phí điện khi làm việc tại nhà.
Lưu ý:
Chi phí cà phê, trà, sữa sẽ không được khấu trừ, kể cả khi đó là những nhu yếu phẩm bạn được người chủ cung cấp khi làm việc.
Các vật dụng mà người chủ cung cấp hoặc các khoản phí mà người chủ đã hoàn trả sẽ không được khấu trừ.
- Khấu trừ các khoản phí bồi dưỡng, hội nghị, đào tạo phục vụ công việc, ví dụ: khấu trừ chi phí tự học tiếng Trung nhằm phục vụ cho việc chăm sóc khách hàng người Trung Quốc.
- Khấu trừ các khoản chi phí cho bữa ăn, hoặc các hoạt động giải trí trong thời gian làm việc, ví dụ: bạn mua đồ ăn và ăn trong thời gian làm thêm giờ. Lưu ý: bữa ăn giữa các công việc, các hoạt động ăn uống, tiệc, giải trí ngoài ca làm việc sẽ không được khấu trừ, kể cả các hoạt động đó phục vụ cho mục đích công việc.
- Khấu trừ các khoản phí chăm sóc ý tế phục vụ cho công việc, ví dụ: khấu trừ phí tiêm chủng Covid-19. Lưu ý: các khoản chi phí về mỹ phẩm, các hoạt động thể dục, thể thao sẽ không được khấu trừ.
- Khấu trừ các khoản chi phí liên quan đến quản lý thuế, ví dụ như chi phí chi trả cho các các đại lý thuế, đơn vị hỗ trợ khai thuế, chi phí khóa học khai thuế…
- Các khoản khấu trừ thuế khác: khấu trừ các khoản phí quà tặng, các khoản quyên góp cho các tổ chức thiện nguyện, khấu trừ phí bảo hiểm và khấu trừ phí công đoàn.
Lưu ý:
- Khấu trừ thu nhập chịu thuế sẽ giúp các ứng viên xác định được chính xác Thu nhập chịu thuế.
- Các bạn sẽ tiết kiệm được một khoản thuế không nhỏ từ những khấu trừ này, vì vậy, các bạn cần chú ý lưu giữ lại những giấy tờ chứng minh cho các khoản chi phí này (ví dụ như hóa đơn, chi tiết giao dịch chuyển khoản… ) để nộp khi khai thuế nhé!
Khấu trừ thuế thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Hiện tại, Chính phủ Úc chỉ áp dụng khấu trừ thuế đối với những người lao động có thu nhập thấp – LITO (từ 66,667 AUD/1 năm trở xuống).
Mức khấu trừ thuế năm 2023-2024 cho người có thu nhập thấp được tính như sau:
Thu nhập (AUD/1 năm) | Khấu trừ thuế (AUD) |
Từ 37.500 AUD trở xuống | 700 AUD |
Từ 37.501 đến 45.000 AUD | 700 AUD trừ đi 5 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 37.500 AUD |
Từ 45.001 đến 66.667 AUD | 325 AUD trừ đi 1,5 cent cho mỗi 1 AUD vượt quá 45.000 AUD |
Việc xác định mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ở Úc sẽ giúp các bạn tính mức Thuế thu nhập cá nhân thực tế các bạn cần nộp.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Trước hết, các bạn cần phải xác định được Tổng thu nhập tính thuế và Khấu trừ thu nhập chịu thuế để có thể tính ra Thu nhập chịu thuế của bản thân.
Thu nhập chịu thuế được tính như sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập tính thuế – Các khoản khấu trừ
Lưu ý:
- Tổng thu nhập tính thuế sẽ là thu nhập từ việc bạn đi làm hưởng lương, các khoản thu từ nước ngoài, thu nhập từ đầu tư, thu nhập từ việc kinh doanh. Thu nhập này sẽ không bao gồm tiền lương hưu (tiền super và tiền lương được trả khi về hưu), tiền thưởng xổ số thông thường, giải thưởng/tiền thưởng tại các chương trình giải trí, cuộc thi và các khoản trợ cấp xã hội khác.
- Thông thường, tổng thu nhập tính thuế sẽ chủ yếu là tiền lương các bạn được hưởng khi đi làm.
Dựa trên Thu nhập chịu thuế vừa tính được, các bạn áp dụng mức Thuế suất tương ứng để tính Tổng thuế thu nhập cá nhân.
Tiếp theo, các bạn cần trừ đi các khoản Khấu trừ thuế để tính ra Thuế thu nhập cá nhân thực tế các bạn cần nộp:
Thuế thu nhập cá nhân thực tế = Tổng thuế thu nhập cá nhân – Khấu trừ thuế
Để các bạn dễ hình dung, BGG sẽ đưa ra ví dụ về cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Úc như sau:
A là công dân Việt Nam đến Úc làm việc cho duy nhất 1 nông trại trái cây và rau củ theo diện visa 462 và có tổng thu nhập 55.000 AUD/1 năm. Trong 1 năm này, A chi tiêu 2000 AUD cho việc đi lại từ nhà đến nông trại để làm việc, 500 AUD cho việc mua kính râm để làm việc ngoài trời và 3000 AUD tiền ăn trong ca làm việc.
Thuế thu nhập thực tế A cần chi trả được tính như sau:
- Đầu tiên, xác định các khoản Khấu trừ thu nhập chịu thuế = 2000 + 500 + 3000 = 5500 AUD
=> Tổng thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Khấu trừ thu nhập chịu thuế = 55.000 – 5500 = 49.500 AUD
- Áp dụng mức Thuế suất visa 462 năm 2023-2024 thì:
Tổng thuế thu nhập cá nhân = 6.750 + (32,5 : 100 x (49.500 – 45.000)) = 8212,5 AUD (vì 1 AUD = 100 cent)
- Vì A có thu nhập thấp hơn 66.667 AUD/1 năm, do đó, A sẽ được khấu trừ thuế như sau:
Khấu trừ thuế = 325 – (1,5 : 100 x (49.500 – 45.000)) = 257,5 AUD
=> Thuế thu nhập cá nhân thực tế A cần đóng = Tổng thuế thu nhập cá nhân – Khấu trừ thuế = 8212,5 – 257,5 = 7955 AUD.
Thông thường, chủ lao động sẽ thay bạn nộp thuế thu nhập cá nhân ở Úc, do đó mức lương các bạn nhận về sẽ là thu nhập sau thuế, điều này được thể hiện rõ trên payslip. Tuy nhiên, việc nắm rõ cách tính thuế sẽ giúp các bạn kiểm tra lại mức độ chính xác của khoản thuế mà chủ lao động đã thay bạn đóng.
Nếu bạn có thắc mắc, hãy liên hệ ngay qua số Hotline: 0962857127 hoặc Zalo để được các chuyên viên thuế nhà BGG giải đáp chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Úc từ A đến Z hoàn toàn miễn phí.
Quy trình khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu ở Úc
Việc khai thuế thu nhập cá nhân của năm tài khóa trước sẽ diễn ra từ 01/07 đến 31/10 của năm tài khóa sau. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với những cá nhân đến Úc làm việc hưởng lương vì Sở Thuế vụ Úc (ATO) cần biết các bạn đã kiếm được bao nhiêu tiền (lợi tức) trong năm tài khóa và những khoản khấu trừ nào bạn có thể yêu cầu.
Thông tin này sẽ giúp tính toán xem bạn sẽ cần nộp thêm thuế hay sẽ được nhận lại tiền hoàn thuế.
Quy trình khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu ở Úc yêu cầu các ứng viên cung cấp thông tin hoàn toàn bằng tiếng Anh, và gồm 4 bước cơ bản sau:
- Bước 1: Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân ở Úc TFN
- Bước 2: Liên kết tài khoản thuế ATO với tài khoản dịch vụ công của Chính phủ Úc (MyGov)
- Bước 3: Điền tờ khai thông tin thuế thu nhập cá nhân ở Úc (Tax file number declaration)
- Bước 4: Tiến hành khai thuế thu nhập cá nhân trên cổng myTax
Toàn bộ thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân ở Úc lần đầu sẽ được thực hiện trực tuyến trên website của Cơ quan thuế Úc nhằm giúp các bạn tiết kiệm thời gian và công sức khai thuế.
Trên đây là những phân tích nhằm giúp các bạn nắm được những thông tin quan trọng liên quan đến cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Úc và quy trình khai thuế lần đầu.
Nếu bạn có thắc mắc, các Chuyên viên của BGG sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7 qua số Hotline: 0962857127 hoặc Zalo để giải đáp toàn bộ các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân cũng như tất tần tất những vấn đề liên quan đến các loại visa Úc.